[Dịch] Trùng Sinh Chi Tặc Hành Thiên Hạ

Chương Phụ lục 1 : Thế giới trò chơi Tín Ngưỡng

Người đăng: nightly_princess

Ngày đăng: 03:11 17-10-2018

Quy tắc [Thời gian]: Giây, phút, giờ. [Trọng lượng]: cân (1 cân ~ 450 gram) [Khoảng cách]: mã (1 mã ~ 0.9144 mét) [Đồ ăn và thức uống]: - Các loại bánh mì và pho mát có thể giúp hồi máu, giá trị máu hồi = (lượng máu tối đa + lượng hồi máu tự nhiên)*2 + sai số. - Các loại bình máu và dược thảo đặc thù cũng có thể hồi máu, lượng HP hồi = (Máu cơ bản + đẳng cấp của dược liệu*5 + HP hồi tự nhiên) + sai số. - Các loại nước suối, dược phẩm phép thuật, dược thảo đặc thù có thể hồi phục giá trị phép thuật (mana), lượng MP hồi = (MP cơ bản + đẳng cấp của dược liệu*5 + MP hồi tự nhiên) + sai số. [Điểm Nộ]: quy tắc tính điểm nộ: mỗi khi bị thương sẽ nhận được (0.8 + HP hồi tự nhiên) điểm nộ. [Về thời gian đăng nhập]: Từ 5 tối đến 9 giờ sáng ở đời thực sẽ là từ hừng đông đến hoàng hôn trong trò chơi. Mỗi ngày trong trò chơi là 32 tiếng đồng hồ, buổi sáng 16 tiếng, tối 16 tiếng. [Sát thương]: - Sát thương phép = sát thương kỹ năng*đẳng cấp kỹ năng + sai số. - Phòng ngự/giáp = Điểm phòng ngự*đẳng cấp phòng ngự + sai số (tổng sát thương gây ra sẽ bằng sát thương tổng giá trị phòng ngự) - Sát thương vật lý = sát thương kỹ năng*đẳng cấp kỹ năng + sai số. Mỗi 30 cấp, thuộc tính công kích sẽ được tăng 1 cấp + sai số. [Thời gian làm phép]: Một âm tiết = 1 giây. Một bộ âm tiết: = 10 giây. Một thế đứng (động tác khi làm phép) = 1 giây. Một bộ thế đứng = 10 giây. Âm tiết và thế đứng có thể làm cùng lúc. [Yêu cầu để sử dụng phép thuật] Gồm có câu chú, thế đứng (yêu cầu gậy phép), tài liệu, nguyên vật liệu và dụng cụ phép thuật. Chỉ cần thiếu một điều kiện thì không thể sử dụng được loại phép thuật đó. [Quyển trục hồi thành]: thời gian niệm là 20 giây. [Thuộc tính nhân vật]: thuộc tính cơ bản của nhân vật gồm có: sức mạnh, nhanh nhẹn, thể chất, trí lực, cảm giác và sức quyến rũ. - Sức mạnh: liên quan đến tốc độ và cự ly lúc nhảy, leo trèo, bơi lội, khả năng mang vác và giá trị sát thương vật lý (1 điểm sức mạnh tăng 20% tỷ lệ trúng mục tiêu và 1% sát thương vật lý) - Nhanh nhẹn: liên quan đến giá trị sát thương tầm xa (mỗi điểm nhanh nhẹn +20% trúng mục tiêu), tốc độ di chuyển (+ 20%), phản xạ, thăng bằng, ẩn nấp, tàng hình, mở khóa, lăn mình, sát thương tầm gần và khả năng đánh trúng mục tiêu. - Thể chất: liên quan đến lượng máu (1 điểm thể chất + 5% HP), ý chí, độ dẻo dai, tập trung. - Trí lực: liên quan đến sát thương phép thuật (1 điểm trí lực +1% sát thương phép thuật), tốc độ niệm kỹ năng (+20% tốc độ niệm), MP (+5% MP), và xác suất thành công khi mở khóa (yêu cầu kỹ năng Mở Khóa). - Cảm giác: liên quan đến giá trị chữa thương hoặc hồi máu, khả năng nghe, thám thính và ý chí. - Sức quyến rũ: liên quan đến sức ảnh hưởng khi làm nhiệm vụ, mặc cả giá tiền (với NPC), sử dụng trang bị ma thuật. - Thăng bằng: ảnh hưởng đến khả năng di chuyển, giảm khả năng bị vấp té hoặc bị đánh ngã. - Miễn dịch: không chịu một loại sát thương nào đó. [Sức nặng]: Trọng lượng cơ bản (mà một người chơi có thể mang) = 50 cân - Nhẹ: dưới 30% trọng lượng cơ bản (+30% trọng lượng, có thể dễ dàng di chuyển). - Trung bình: từ 30% 60% trọng lượng cơ bản (có thể di chuyển bình thường). - Nặng: 60% trở lên trọng lượng cơ bản (di chuyển khó khăn). [Tỷ lệ rớt trang bị]: mỗi khu vực hoặc phó bản khác nhau sẽ rơi ra trang bị có đẳng cấp khác nhau. Tỷ lệ rớt trang bị trong cùng một khu vực luôn cố định. Người chơi thuộc chức nghiệp nào thì trang bị rớt ra 90% người đó có thể sử dụng được. Nếu là một nhóm thì 92% khả năng người trong nhóm có thể sử dụng được trang bị đó. [Đẳng cấp vật phẩm]: đẳng cấp trang bị gồm có - Trang bị trắng (không có thuộc tính nào) - Trang bị đồng (thuộc tính cơ bản*120% + 1 thuộc tính cấp thấp ). - Trang bị bạc (thuộc tính cơ bản*130% + 2 thuộc tính cấp thấp). - Trang bị vàng (thuộc tính cơ bản*150% + 2 thuộc tính cấp cao). - Trang bị tím (thuộc tính cơ bản*180% + 3 thuộc tính cấp cao). - Trang bị truyền kỳ (được đặt tên theo các vị anh hùng từ sở hữu nó, thuộc tính cơ bản*230% + 3 thuộc tính cao cấp + 1 kỹ năng đặc biệt). - Trang bị xanh lục: một bộ thường từ 3 đến 5 món, không giới hạn thuộc tính. [Số lượng trang bị được mang theo]: 1 dao găm, 1 chiếc nịt lưng, 2 nhẫn, 1 vòng cổ, 1 đôi găng tay, 1 cặp xà cạp, 1 cặp miếng lót vai, 1 đôi giày, 1 áo giáp, 1 áo choàng (có thể là mũ giáp hoặc đồ trang sức trên đầu). [Lượng kinh nghiệm yêu cầu khi thăng cấp]: mỗi chức nghiệp và người chơi khác nhau cần lượng kinh nghiệm khác nhau. Vấn đề này không cần phải liệt kê từng cái một. [Các danh từ khác]: sức chịu đựng, độ tập trung và độ phản xạ. - Sức chịu đựng cộng vào giá trị phòng ngự. - Độ tập trung cộng vào giá trị kháng phép. - Độ phản xạ cộng thêm vào phần trăm né tránh. [Phụ bản]: một số phụ bản không hạn chế cấp bậc, nhưng sẽ điều chỉnh độ khó dựa trên đẳng cấp của người chơi, phần thưởng nhận được không thay đổi. Nếu trong đoàn đội sở hữu người chơi cấp độ quá cao thì độ khó của phó bản sẽ tăng lên đáng kể. Chú thích bổ sung của dịch giả: 1. HP (Health Point): điểm máu/lượng máu. 2. MP (Mana Point): điểm pháp thuật/lượng pháp thuật. 3. NPC (Non-player character): các nhân vật trong trò chơi không do người chơi điều 4. khiển (thường là hệ thống điều khiển). Trong Tín Ngưỡng, mỗi NPC có cấp bậc khác nhau. Cấp bậc càng cao thì điểm trí năng càng cao (thông minh hơn, tương tác giống người thật hơn). 5. Trang bị xanh lục: thường chỉ mạnh khi có đủ bộ, sở hữu càng nhiều món trang bị trong cùng một bộ thì thuộc tính cộng thêm càng mạnh. 6. Phụ bản có hai loại, cơ bản và đặc biệt. Phụ bản đặc biệt có năm cấp độ: đơn giản, thông thường, khó, cao thủ và chuyên gia. 7. Lv (Level): cấp độ của người chơi. 8. CD (Cool-down): thời gian hồi chiêu. 9. Buff: hiệu ứng tích cực (tăng tốc độ, tăng HP cơ bản, miễn dịch, tăng sát thương…) 10. De-buff: hiệu ứng tiêu cực (làm chậm, giảm phòng ngự, giảm kháng phép…) 11. CC (Crowd-control): hiệu ứng khống chế. Về nghĩa thì thường chỉ các loại de-buff diện rộng, nhưng các kỹ năng làm choáng và khóa chân đơn mục tiêu cũng được gộp vào Crowd-control. 12. AOE (Area of Effect): kỹ năng diện rộng. 13. One-shot/One-hit-kill: Miểu sát. Giết chết mục tiêu trong khoảng thời gian rất ngắn (tầm 1 giây). 14. Xuyên giáp/xuyên kháng phép: sát thương gây ra sẽ bỏ qua phần trăm điểm phòng ngự của đối phương. 15. Quái vật đặc biệt có cấp thủ lĩnh, cấp bán tinh anh, cấp tinh anh và cấp lãnh chúa 16. Phụ bản có hai loại, đặc biệt và cơ bản. Nếu có người chinh phục được phụ bản đặc biệt, phụ bản này sẽ biến mất, trở thành khu vực bình thường. Còn nếu có người chinh phục được phụ bản cơ bản thì nó vẫn sẽ giữ nguyên, có thể sẽ có quái vật hoặc đồ vật mới xuất hiện, nhưng tỷ lệ rơi đồ rất thấp và rất ít tiền. 17. Phụ bản cơ bản có năm cấp độ: đơn giản, thông thường, khó, cao thủ và chuyên gia. 18. Muốn ra kỹ năng phép khác nhau thì yêu cầu cũng khác nhau. Có kỹ năng chỉ cần niệm chú hoặc đứng cho đúng là xong, nhưng có kỹ năng vừa yêu cầu thế đứng, vừa phải niệm chú và dùng thêm tài liệu nữa mới có thể làm phép được. Lúc làm phép, người ta dùng âm tiết và thế đứng làm đơn vị.
Hãy nhấn like ở mỗi chương để ủng hộ tinh thần các dịch giả bạn nhé!
www.tangthuvien.vn
Link thảo luận bên forum
 
Trở lên đầu trang