Mỹ Thực Cung Ứng Thương

Chương 1200.5 : Phụ lục: Thực Đơn Viên Châu Tiểu Điếm

Người đăng: devilmad123

Ngày đăng: 11:08 14-04-2018

THỰC ĐƠN VIÊN CHÂU TIỂU ĐIẾM (Đọc theo tên món ăn: giá tiền - Chương đầu tiên mô tả) I. MÓN ĂN TRUNG QUỐC 1. Món chính - Cơm trứng chiên 蛋炒饭: 188 – C7. Dùng gạo Hưởng Thủy 响水大米 - Cơm trứng chiên phần ăn 蛋炒饭套餐: 288 - Mì nước dùng/ mì chay 清汤面: 268 – C42 - Mì nước dùng phần ăn 清汤面套餐: 308 - Đậu ngũ vị hương 五香豆: 148 – C196. Là Tần Hoài quà vặt thuộc Tần Hoài tám tuyệt 秦淮八绝. Làm từ đậu Hoàng Nguyên 湟源马 - Trứng ngũ vị hương五香蛋: 488 – C216 từ trứng gà Ngũ Hắc五黑鸡, trứng màu xanh nhạt. - Mật ong ngân nhĩ 蜂蜜银耳: 1/ phần - C250. Dùng nham phong sữa ong chúa 岩蜂蜂王浆, năm ngày có thể nhận lấy một lần. - Mì cá hun khói / Cá xông khói mì tơ bạc 熏鱼银丝面: 368 một chén – C258. Dùng Long trì cá trích 龙池的鲫鱼, mì dùng mì Bát Trân chế pháp八珍面的制法. - Nồi lẩu cay nước cốt 麻辣火锅底料: 3688/ phần – C450. (chú thích: Chỉ cung cấp nước cốt một phần, không có món ăn. ) - Cải ngọt xào 炝菜心: 96 - Món lạnh đậu đũa 凉拌豇豆 - C1043 - Thịt kho tàu 红烧肉 A. Kim Lăng đồ ăn金陵菜 - Kim Lăng thảo金陵草: 108 – C86 - Nhập Khẩu Tức Hóa Trảo/ chân gà vào miệng là tan 入口即化爪: 588/ phần (món ăn này nam một ngày tối đa hai phần, nữ nửa phần, không thể đơn điểm.) – C88. Dùng Gà quý phi贵妃鸡/gà Houdan aka Poule de Houdan, 1 giống gà của Pháp. - Phượng vĩ tôm/ tôm chiên bột đậu Hà Lan 凤尾虾: 1288 – C96 B. Món cay Tứ Xuyên 川菜 - Đăng Ảnh Ngưu Nhục/ thịt bò ánh đèn 灯影牛肉: 688 - C169 - Miến thịt băm/ Kiến leo cây 蚂蚁上树: 188- C168 - Thỏ quấn tơ 缠丝兔: 906 - C174. Cần đợi 2 ngày - Bàn chân gấu đậu hủ/ bàn tay gấu đậu hũ 熊掌豆腐: 388 - C172. Dùng bắc đậu hủ. Đậu hủ có phân biệt nam bắc, nam đậu hủ hương vị trơn mềm sướng miệng, thích hợp làm súp rau trộn dùng ăn, mà bắc đậu hủ so sánh lão đậu vị nồng đậm, thích hợp thịt kho tàu hoặc là chiên. - Giò heo Đông Pha 东坡肘子: 2080 – C276. Dùng móng trước 前蹄 Lam đường heo蓝塘猪 và Rêu Nhật Bản (Chondrus ocellatus Holmes). Có 2 cách ăn là nóng và nguội. - Vịt Chương Trà 樟茶鸭 – C699. Dùng Kim Lăng hồ vịt 金陵湖鸭 Giang đoàn hấp/ Cá nheo hấp 清蒸江团 – C949. - Hương cay cua 香辣蟹 - Lửa roi thịt bò/ thịt bò khô tê cay火鞭子牛肉, - Nóng nảy hoàng hầu/ động mạch chủ (heo/ bò/ trâu) xào cay 火爆黄喉 - Gà núi Thanh Thành hầm bạch quả 青城山白果炖鸡– C1020 - Cam sành đông trùng hạ thảo nấu vịt 香橙虫草鸭– C1021 - Cà tím ngư hương 素鱼香茄子 – C1021 - Hương cay mì thịt bò 香辣牛肉 - C1034 - Cải bắp xào/ sang xào bạch liên 炝炒莲白 – C1034 B1. Dung phái: Tứ Xuyên Dung phái là nhất truyền thống món cay Tứ Xuyên phi thường tuân theo truyền thống đến làm đồ ăn, Tứ Xuyên Du phái càng thêm cầu mới cầu biến - Bạch du đậu hủ白油豆腐: 466 – C693. Mỡ heo xào đậu hủ, có 2 cách làm, một loại ngọt một loại mặn. - Thịt hâm/ thịt nấu 2 lần 红烧肉: 566 - C711, C940. Có tên này do sau khi luộc chín 70% sẽ đem ra thái lát và chiên lên. - Thịt băm hương cá 鱼香肉丝: 556 - C711. Thịt băm, ko có cá nhưng yêu cầu sau khi làm xong phải có mùi cá. - Nước suối đậu hoa/ nước suối đậu hũ non 泉水豆花 – C718 - Tiêu Tứ Xuyên khoanh tay 藤椒抄手 – C822 - Sa tế sủi cảo 红油水饺 – C827. - Gà chảy nước miếng口水鸡 C928 - Cá nhúng sa tế 水煮鱼/Shui zhu yu - Thịt bò nhúng sa tế 水煮牛肉 - Thịt heo nhúng sa tế 水煮肉 B2. Du Phái - Bia vịt 啤酒鸭– C988 - Gà nấu khoai môn 芋儿鸡 – C988 - Chua cay tôm 酸辣的小龙虾– C1123 - Tỏi hương tôm 蒜香小龙虾 – C1123 C. Món ăn Quảng Đông - Tinh phẩm vịt quay 精品烧鹅: 5888 – C427. Tháng 3 con. Dùng Chiết Đông vịt trắng, sinh ra từ Thiệu Hưng, uống Thiệu Hưng hoàng tửu 绍兴黄酒. Dùng gỗ đàn hương đen để quay. C1. Đông Giang đồ ăn: - Sao Đông Pha 炒东坡: 788 – C521. Dùng lòng lợn lông đỏ. - Thịt hấp dưa cải Đông Pha 东坡梅菜扣肉 – C559 - Đông Giang Tô Hoàn/ thịt viên东江苏丸 – C560. - Đông Giang gà hấp muối 东江的盐焗鸡 - C609 . Dùng gà Tam Hoàng Sầm Khê岑溪三黄鸡 sinh ra từ Quảng Tây tầm 1 tuổi. - Đông Pha Mặc Ngư 东坡墨鱼: 1666 - C686. Cá chua ngọt F. Thất truyền mỹ vị - Khuẩn gà quay đuôi/ phao câu gà quay 菌烧鸡尾 – C764 2. Điểm tâm 点心 - Bánh bao hấp canh 灌汤小笼包/灌汤包: 66/ lồng – C26. Dùng thịt vai heo Ngũ Chỉ sơn hương 五指山香猪 đã tuyệt chủng, bột mì từ Meng Cổ Hà - Bánh kếp trứng 蛋烘糕: 168. 8/ phần - C160. Thành Đô đặc sắc quà vặt, có hai loại hương vị là nhuyễn non cùng dẻo. - Bánh nướng mỡ vịt 鸭油酥烧饼: 68/ cái - C178. Kim Lăng truyền thống quà vặt, Tần Hoài bát tuyệt tứ tuyệt, dùng mỡ bụng Bạch vụ vịt 白鹜鸭. - Bột củ sen 藕粉: 80/ chén – C186. Dùng Tam gia thôn ngó sen non, lá sen hạt sương. Giang Nam quà vặt. - Bánh bao chay thập cẩm什锦菜包: 78/ cái – C189. - Sủi cảo mỏng 薄皮包饺 – C258. Tần Hoài bát tuyệt món thứ 7. - Bánh nguyên tiêu nhân quế/ ô quy tử 桂花夹心小元宵- C260. Tần Hoài bát tuyệt món cuối. - Bánh ếch xanh 青蛙饼 – C410. Là bánh bột ngô nướng bỏ rau và bắp bò牛的金钱腱 (chân trước của bò Argentina) như bánh mì. Gói lá sen荷叶 từ Tam gia thôn三家村. - Bánh gạo nhưỡng rượu/ hoa quế rượu nhưỡng桂花酒酿/hoa quế bánh gạo nhưỡng rượu 桂花酒酿小丸– C525 (ko tìm thấy chương mô tả) - Con quạ đầu (老鸹头)/ mì viên/ mì lão thử (面老鼠) – C546. Canh gà con quạ đầu (鸡汤老鸹头) - Thần tiên quả神仙果 - C548. Có thể làm đồ ăn, cũng có thể làm điểm tâm, cách làm vì một phần gạo tẻ, ba phần gạo trắng, cộng thêm sáu phần gạo nếp, mài thành phấn sau, tạo thành cúc áo lớn nhỏ viên, dùng lửa to chưng chín. - Mì cay Thành Đô 担担面 148 – C961 (quà vặt món cay Tứ Xuyên) - Long nhãn bánh bao 龙眼包 166/ lồng – C1007 (quà vặt món cay Tứ Xuyên). Dùng Hạng Thành heo 项城猪 - Mì lạnh gà xé sợi 鸡丝凉面 - C1078 (quà vặt món cay Tứ Xuyên). Dùng dầu gạo từ Hưởng thủy đại mễ 响水大米 - Mì lạnh chay 素凉面. Thường phối hợp bát cháo 稀饭 – C1088 - Miến ruột già 肥肠粉 – C1198. 3. Món tráng miệng - Dưa leo trồng nước 水培小黄瓜- C550 - Thơm hoàng gia Hawaii夏威夷皇家凤梨 - C627 - Lê thủy tinh水晶梨 - C627 4. Đồ uống - Nước dưa hấu西瓜汁: 88 (Ngày 100 phần) - Trứng luộc nước trà 茶叶蛋: 1888 – C64 . Trứng gà 鸡蛋 Lang Sơn Bạch 狼山白 thuộc gà Lang Sơn 狼山鸡, Kỳ Môn trà xuân 祁门春茶 (hồng trà 红茶) - Nước chanh 柠檬水- C562 - Trà long nhãn táo đỏ 桂圆红枣茶: 88 – C859. Trong này cũng không có trà. Nước dùng để pha là nước hoa táo thiên nhiên, Thương Châu táo tơ vàng nhỏ (沧州金丝小枣), long nhãn Bác Bạch (博白县龙眼), trong đó nước Huệ Tuyền Tuyền (惠泉泉水) dùng để ngâm long nhãn. - Băng phấn 冰粉: 48 – C1112 5. Yến hội - Toàn ngư yến 全鱼宴 giá đặc biệt: 38.880/ phần (chú thích: Này yến tổng cộng mười đạo đồ ăn, chỉ có thể tại phù hợp yến hội thời gian mới có thể điểm ăn, không thể lãng phí. ) +Món 1: Hàn Y Cần Chức Cẩm /rau trộn da cá 寒衣勤织锦 – C492 +Món 5: Bạt Ti Ngư 拔丝鱼 – C495. +Món 9: Canh đầu cá/ Cơm cháy canh đầu cá 鱼头汤 – C497 +Món 10: Sủi cảo ngải cứu cá uyên ương 鸳鸯鱼青饺 – C498 6. Món khác: A. Gạo trăm cách 米百做: 98/ phần. Chỉ có thể nguyên liệu chủ yếu là gạo, phối liệu là gia vị, không thể là đồ ăn kèm hoặc là mặt khác món chính - Cơm bánh ngọt 饭糕- C113. Một loại quà vặt truyền thống của Giang Nam, thuộc loại bánh ngọt chiên dầu, bình thường hay làm điểm tâm. Dùng Kinh Sơn Kiều mễ 京山桥米 - Cơm đùm lá sen 荷叶饭 - C115. Dùng Kinh Sơn Kiều mễ 京山桥米 - Cơm trộn bơ 黄油拌饭- C116. Dùng Kinh Sơn Kiều mễ 京山桥米 - Cơm trắng 白米饭. Dùng Kinh Sơn Kiều mễ 京山桥米 - Rượu gạo 米酒- C122. Phải chờ 2 ngày, dùng Vạn năm cống mễ 万年贡米 - Đường đỏ bánh gạo 黑糖米糕 – C140. Dùng Kinh Sơn Kiều mễ 京山桥米 - Bát cháo 稀饭 – C153. Dùng Kinh Sơn Kiều mễ 京山桥米 - Gạo làm thịt kho tàu 米做的红烧肉- C157. Cần đợi 1 ngày, dùng gạo đậu hủ 米豆腐 - Kẹo gạo/ cốm/ Gạo hoa đường 米花糖 - C164. Dùng gạo tẻ 粳米, cần đợi 1 ngày - Tường vi hương lộ cơm/ cơm mùi hoa tường vi 蔷薇花露饭- C275. Cơm hương lộ quan trọng nhất là chọn gạo, mà gạo bởi vì thời tiết bất đồng chia làm gạo thơm (香稻), đông sương*, muộn gạo (晚米 - cây lúa trưởng thành sau tiết sương giáng aka cuối thu đầu đông, tầm 23/10 – 7/11), Quan Âm tiên (观音籼) cùng hoa đào tiên (桃花仙), món này dùng gạo hoa đào tiên. *冬霜Đông sương gạo, ngoại hình màu trắng vàng, dùng nó nấu cơm, hạt cơm khá lớn, vị hương ngon miệng, dễ tiêu hóa; dùng nó nấu cháo, lâu nấu không dán, phong vị đặc biệt. Theo người làm nghề thuốc, đông sương cơm, cháo có kiện tính khí đi lạnh lẽo ẩm ướt hàng đường máu công hiệu. Gạo đông sương là gạo thường qua quá trình độn đông sương gạo làm thành. - Cơm xì dầu酱油饭 - C447. Dùng Khỏa Sa ngự mễ 颗砂御米. Cơm xì dầu cùng cơm chiên xì dầu là hai món khác nhau. Bình thường cơm chiên xì dầu đều sẽ đem đồ gia vị trước đó cùng cơm nguội trộn lẫn tốt, sau đó tiến hành xào chế, , nhưng cơm xì dầu lại không cần xào chế, mà là nấu xong cơm giội lên xì-dầu là tốt rồi. - Pilaf trắng 抓饭 - C469. Dùng gạo Ti Miêu Tăng Thành 增城丝苗米 - Cơm cháy cẩm thạch碧玉锅巴 - C511. Dùng gạo Bát Bảo八宝米 - Cơm đen乌饭 - C526 . Dùng gạo Ngũ Thường五常大米, lá cơm đen 乌饭叶 - Tỉnh Thiểm Tây cơm cháy 陕省锅巴 – C683. - Cơm rỉ沥米饭 – C737. Dùng Hinh vân sông gạo thơm 馨云川香米 ở Lương Sơn châu凉山州. - Cơm nhão nước sôi 开水泡饭 – C747. - Bánh gạo chiên 煎米饼 – C950 - Cơm lam 竹筒饭 – C1060. Dùng Mặc Trúc墨竹 - Nước sôi phối cơm rang 开水配炒米 C1062 B. Tương liệu 酱料 - Mứt việt quất蓝莓酱 - đặc sắc đĩa 13: 108/ đĩa - Salad cream沙拉酱- đặc sắc đĩa 17: 108/ đĩa – C1034 - Tương thịt bò牛肉酱- Đặc sắc đĩa 22: 108/ đĩa. Thịt bò quả ớt chao đậu phộng tỏi gừng xào với dầu. - Sa tế hành 红葱头酱- đặc sắc đĩa 51: 108/ đĩa – C1034 - Mứt chanh dây百香果酱 - đặc sắc đĩa 102: 108/ đĩa C. Màn thầu trăm cách - Màn thầu ngàn tầng 千层馒头 – C348. - Nước suối màn thầu 泉水馒头 – C379 nước suối Old Faithful , sau khi chưng ra màu ngẫu nhiên. - Màn thầu ngàn sợi千丝馒头 - C762. Dùng sợi mì thật mỏng quấn thành, lại ko thể để nhìn bên ngoài thấy nhiều sợi mà chỉ như 1 màn thầu thông thường. D. Bánh ngọt 糕团 - Bánh ngũ sắc 五色糕团: 56 – C228 E. Cơm trộn - Cơm trộn trứng gà 鸡蛋拌饭:138 - C1178 - Cơm trộn trứng bồ câu鸽子蛋拌饭:158 - C1178 F. Khác - Đón khách phần ăn 迎客套餐 20 – C214.có thể bày đặt tại bàn ăn trống không vị trí, đón khách phần ăn mỗi người một phần, bữa sáng không cung cấp, không thể một mình bán." Gồm kẹo khai vị, kẹo khử vị và một ly 200ml nước mưa Tasmania. - Thần tiên dấm chua 神仙醋: 66/ đĩa - C245. Lấy cơm mùng một tháng năm, bóp thành cơm nắm, mỗi ngày thả một nắm, đến trưa mùng một tháng năm năm sau, bóp nát rửa sạch sẽ, dùng chưng cơm và nước cùng đổ vào vạc, bảy ngày đầu dùng cây quấy, một tháng sau tự nhiên thành dấm. - Ruột vịt 鸭肠 – C665. 7. Rượu 酒 - Bì Đồng tửu/ rượu ống tre 郫筒酒: 5888/ bình – C151. Ngày 3 bình - Tửu Quỷ Đậu Phộng酒鬼花生từ đậu phộng Tiểu Kinh Sinh小京生– C292 thuộc về món cay Tứ Xuyên - Dầu tạc cây ớt / Ớt chiên 油炸辣子 – C397. - Bia tươi 生啤: 302/ ly – C804. Từ hoa bia trên núi Altai 8. Đồ nướng mở khoảng 5 lần/ tháng - Đồ nướng 烧烤 (xiên que/ xâu nướng 串) - Cá nướng烤鱼số 1 (nướng vỉ烧烤架) - Cá nướng số 2 (nướng kẹp 烤鱼夹) II. MÓN NƯỚC NGOÀI - Thịt viên Thụy Điển 瑞典肉丸688 - C322. - Thịt heo nướng Đan Mạch 丹麦烤猪肉/ thịt heo nướng xứng nước sốt ngò tây 烤猪肉配欧芹酱 588 - C351. Dùng ba rọi heo lông xoăn卷毛猪, tên đầy đủ Lincolnshire Curly Coat,/ heo cừu đã tuyệt chủng 37 năm. - Sò nấu rượu trắng (món Pháp) 白酒贻贝, dùng sò vỏ tím aka Đông Hải phu nhân贝东海夫人 – C367 Như đã nói, tui bổ sung tên Tiếng Hoa cho bà con dò món, tạm thời đã liệt kê tới chap 1200, có gì thiếu bà con hú nhé.
Hãy nhấn like ở mỗi chương để ủng hộ tinh thần các dịch giả bạn nhé!
www.tangthuvien.vn
 
Trở lên đầu trang